Bạn đang tìm hiểu về các quy định pháp luật liên quan đến xe ô tô số mấy và cách thức nhận diện phương tiện? Việc dán biển số, thông tin lên thành xe và cửa xe là một trong những quy định quan trọng mà nhiều chủ xe quan tâm. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về loại xe nào bắt buộc phải thực hiện việc này, quy định về kích thước biển số xe ô tô, cũng như các mức phạt nếu vi phạm. Nắm vững những quy định này giúp bạn tuân thủ luật giao thông đường bộ và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.

Quy định dán biển số và thông tin trên thành xe ô tô

Loại xe ô tô nào cần dán biển số ở thành và cửa xe?

Theo quy định tại khoản 11 Điều 25 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, việc dán biển số và thông tin lên thân xe ô tô được quy định rõ ràng dựa trên số chỗ ngồi của phương tiện. Cụ thể, các loại xe ô tô trừ các loại xe có 09 chỗ ngồi trở xuống, chủ xe bắt buộc phải thực hiện việc kẻ hoặc dán số biển số xe ở thành sau và hai bên thành xe. Điều này nhằm mục đích tăng cường khả năng nhận diện phương tiện, đặc biệt đối với các xe có kích thước lớn hoặc chuyên dùng cho mục đích vận tải.

Đồng thời, các loại xe này (trừ xe của cá nhân) cũng phải kẻ ghi tên cơ quan, đơn vị chủ quản cùng khối lượng hàng chuyên chở cho phép và khối lượng bản thân xe vào hai bên cánh cửa. Quy định này giúp các cơ quan chức năng dễ dàng quản lý tải trọng và thông tin về chủ sở hữu hoặc đơn vị khai thác phương tiện, góp phần duy trì trật tự và an toàn giao thông trên đường. Đối với xe ô tô dưới 09 chỗ ngồi, chủ xe không cần thực hiện việc dán biển số hoặc thông tin lên thành sau hay hai bên thành xe, cửa xe.

Xe ô tô số mấy chỗ: Hình ảnh xe khách dán biển số và thông tin bên thành xeXe ô tô số mấy chỗ: Hình ảnh xe khách dán biển số và thông tin bên thành xe

Mức phạt khi không dán biển số xe ô tô đúng quy định

Việc không tuân thủ quy định về kẻ hoặc dán biển số và thông tin lên thành xe, cửa xe ô tô theo đúng luật định sẽ bị xử lý nghiêm. Căn cứ điểm đ khoản 2 Điều 28 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải nếu vi phạm quy định nêu trên sẽ phải chịu mức phạt tiền đáng kể.

Mức phạt áp dụng cho hành vi không kẻ hoặc dán biển số, tên cơ quan, đơn vị, khối lượng hàng chuyên chở, khối lượng bản thân xe theo quy định là từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. Đây là chế tài nhằm đảm bảo các đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện đúng trách nhiệm trong việc cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết trên phương tiện, phục vụ công tác kiểm tra, giám sát và quản lý của cơ quan nhà nước.

Biển số xe ô tô dài: Quy định và liệu có bị phạt?

Kích thước biển số xe ô tô tiêu chuẩn

Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, xe ô tô thông thường được quy định gắn 02 biển số có kích thước ngắn. Kích thước tiêu chuẩn của biển số ngắn là chiều cao 165 mm và chiều dài 330 mm. Hai biển số này được gắn ở phía trước và phía sau của xe tại vị trí đã được nhà sản xuất thiết kế sẵn, đảm bảo dễ dàng quan sát và nhận diện.

Quy định về kích thước và số lượng biển số tiêu chuẩn được đặt ra để thống nhất việc quản lý phương tiện và đảm bảo tính đồng bộ trong hệ thống biển số xe trên toàn quốc. Điều này cũng tạo thuận lợi cho việc kiểm soát, xử lý vi phạm giao thông và các mục đích quản lý nhà nước khác.

Trường hợp được phép lắp biển số dài

Trong một số trường hợp đặc thù, thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù riêng của phương tiện khiến việc lắp đặt 02 biển số ngắn gặp khó khăn hoặc không khả thi. Đối với những trường hợp này, Thông tư 58/2020/TT-BCA cũng đưa ra giải pháp linh hoạt. Cơ quan đăng ký xe sẽ tiến hành kiểm tra thực tế tình trạng và thiết kế của xe.

Sau khi kiểm tra, nếu xác nhận xe không lắp được 02 biển ngắn, cơ quan đăng ký xe sẽ đề xuất lên cấp có thẩm quyền (Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đối với xe đăng ký tại Cục, hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đối với xe đăng ký tại địa phương) để được phê duyệt. Chủ xe có thể được phép đổi sang lắp đặt 02 biển số dài, có kích thước chiều cao 110 mm và chiều dài 520 mm, hoặc lựa chọn lắp 01 biển số ngắn và 01 biển số dài. Mọi kinh phí phát sinh trong quá trình đổi biển số này do chủ xe tự chịu trách nhiệm.

Xe ô tô số mấy: Hình ảnh biển số xe ô tô kích thước dàiXe ô tô số mấy: Hình ảnh biển số xe ô tô kích thước dài

Cấu trúc và vị trí chữ, số trên biển số

Cấu trúc biển số xe ô tô tại Việt Nam được quy định cụ thể tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA. Biển số bao gồm các nhóm chữ và số được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Hai số đầu tiên là ký hiệu địa phương đăng ký xe, thể hiện tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi xe được cấp biển số. Tiếp theo là sêri đăng ký, thường là một hoặc hai chữ cái, dùng để phân loại và quản lý biển số trong cùng một địa phương. Nhóm số thứ hai là thứ tự đăng ký của xe, bao gồm 05 chữ số tự nhiên chạy từ 000.01 đến 999.99.

Ví dụ, với biển số 30F.256.58, “30” là ký hiệu địa phương (Hà Nội), “F” là sê ri biển số, và “256.58” là thứ tự đăng ký của xe. Về vị trí và khoảng cách, toàn bộ các dãy chữ, số phải được bố trí cân đối trên biển số, với khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm. Đối với biển số dài, Công an hiệu được dập phía trên của gạch ngang, thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số. Đối với biển số ngắn, Công an hiệu nằm giữa hai hàng chữ và số, cách mép trái 5mm.

Với các quy định rõ ràng về kích thước và trường hợp được phép sử dụng, xe ô tô lắp 02 biển dài sẽ không bị xử phạt nếu việc lắp đặt này đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và cho phép theo đúng quy trình.

Mức phạt đối với xe ô tô biển số bị mờ hoặc không rõ ràng

Tầm quan trọng của biển số xe ô tô không chỉ nằm ở việc nhận diện phương tiện mà còn liên quan trực tiếp đến việc tuân thủ luật giao thông và đảm bảo an toàn. Một biển số xe ô tô bị mờ, không rõ chữ số, hoặc bị che lấp sẽ gây khó khăn cho công tác giám sát của lực lượng chức năng và tiềm ẩn nguy cơ trong các trường hợp cần truy xuất thông tin phương tiện.

Theo quy định tại khoản 6 Điều 16 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 của Nghị định 123/2021/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô sẽ bị xử phạt nếu vi phạm các quy định về điều kiện của biển số khi tham gia giao thông. Mức phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng được áp dụng cho các hành vi như điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí, và đặc biệt là gắn biển số không rõ chữ, số. Các hành vi khác như gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng, hoặc sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển cũng chịu mức phạt tương tự. Do đó, việc giữ cho biển số xe luôn sạch sẽ, rõ ràng và đúng quy cách là rất quan trọng để tránh bị xử phạt và đảm bảo việc tham gia giao thông đúng quy định pháp luật.

Việc hiểu rõ các quy định pháp luật về xe ô tô số mấy, bao gồm yêu cầu dán biển số lên thành xe đối với xe trên 9 chỗ và kích thước biển số tiêu chuẩn, là trách nhiệm của mỗi chủ phương tiện. Tuân thủ đúng luật không chỉ tránh được các mức phạt đáng kể mà còn góp phần đảm bảo an toàn và trật tự giao thông. Nắm bắt thông tin chính xác giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng xe. Để tìm hiểu về các dòng xe Toyota phù hợp và nhận tư vấn chuyên nghiệp, hãy liên hệ ngay với toyotaokayama.com.vn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *