Việc sở hữu giấy phép lái xe ô tô là mong muốn của rất nhiều người, mở ra cánh cửa tự do di chuyển và khám phá. Tuy nhiên, quá trình thi bằng lái ô tô đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về cả kiến thức lý thuyết, kỹ năng thực hành, và đặc biệt là hiểu rõ xe thi bằng xe gì cũng như các thủ tục hồ sơ cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết, giúp bạn tự tin hơn trên hành trình chinh phục tấm bằng lái xe ô tô.
Thi Bằng Lái Ô Tô Xe Gì? Các Loại Xe Dùng Khi Sát Hạch
Nhiều người khi chuẩn bị thi bằng lái ô tô thường băn khoăn không biết loại xe nào sẽ được sử dụng trong kỳ sát hạch thực tế. Việc làm quen với loại xe thi sẽ giúp các học viên có sự chuẩn bị tốt nhất về tâm lý và kỹ năng điều khiển. Thực tế, loại xe được sử dụng để thi sát hạch phụ thuộc vào hạng giấy phép lái xe bạn đăng ký.
Đối với các hạng bằng phổ biến như B1 và B2, xe thi sát hạch thường là các mẫu sedan hoặc hatchback cỡ nhỏ đến trung bình. Điểm khác biệt lớn nhất nằm ở hộp số: xe thi bằng B1 (lái xe số tự động) sẽ là xe số tự động, còn xe thi bằng B2 (lái xe số sàn) sẽ là xe số sàn. Các dòng xe này được trang bị hệ thống cảm biến để chấm điểm tự động các bài thi sa hình. Việc làm quen với kích thước xe và cảm giác chân côn (đối với xe số sàn) là vô cùng quan trọng.

Đối với hạng bằng C (lái xe tải trên 3.5 tấn), xe thi sát hạch sẽ là xe tải có trọng tải phù hợp với quy định, thường là loại xe có kích thước lớn hơn đáng kể so với xe con. Việc làm quen với góc lái, điểm mù và kỹ năng điều khiển xe tải trong không gian hẹp (bài thi sa hình) là yêu cầu bắt buộc. Nhìn chung, các trung tâm sát hạch đều sử dụng các loại xe tiêu chuẩn, được bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo điều kiện tốt nhất cho kỳ thi.
Quy Định Hồ Sơ Thi Bằng Lái Xe Ô Tô Theo Thông Tư 35/2024/TT-BGTVT
Bên cạnh việc tìm hiểu thi bằng lái ô tô xe thi bằng xe gì, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là một bước không thể bỏ qua. Theo quy định mới nhất tại Điều 15 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT về hồ sơ của người học lái xe, có những yêu cầu cụ thể cho từng trường hợp. Hiểu rõ các quy định này giúp bạn tránh sai sót, tiết kiệm thời gian và đảm bảo quá trình đăng ký học và thi diễn ra suôn sẻ.
Hồ Sơ Thi Lái Xe Lần Đầu
Đối với những người lần đầu tiên đăng ký học và thi bằng lái ô tô, việc chuẩn bị hồ sơ cần tuân thủ nghiêm ngặt quy định. Một bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XI của Thông tư 35/2024/TT-BGTVT. Mẫu đơn này có thể tải về hoặc nhận tại cơ sở đào tạo.
Ngoài đơn đề nghị, người học cần nộp bản sao (hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính, hoặc bản sao điện tử cấp từ sổ gốc) một trong các loại giấy tờ tùy thân hợp lệ. Đối với công dân Việt Nam, đó là thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn. Đối với người nước ngoài, cần có thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ còn giá trị. Một yêu cầu đặc biệt theo quy định mới là người học sẽ được chụp ảnh trực tiếp tại cơ sở đào tạo để lưu trữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe, thay vì tự nộp ảnh thẻ như trước đây.
Hồ Sơ Nâng Hạng Giấy Phép Lái Xe
Trường hợp người học muốn nâng hạng giấy phép lái xe (ví dụ từ B2 lên C, hoặc từ C lên D), hồ sơ sẽ có thêm một số yêu cầu bổ sung so với việc thi lần đầu. Bộ hồ sơ nâng hạng bao gồm các giấy tờ như quy định cho người học lái xe lần đầu tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT. Điều này có nghĩa là bạn vẫn cần chuẩn bị đơn đề nghị và giấy tờ tùy thân hợp lệ cùng với việc chụp ảnh trực tiếp tại cơ sở đào tạo.
Điểm khác biệt là người nâng hạng phải nộp thêm bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng lên các hạng D1, D2, và D. Bản sao này cần kèm theo bản chính để đối chiếu, hoặc là bản sao có chứng thực, hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính, hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc. Thêm vào đó, người học nâng hạng cần có Bản khai thời gian lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, chứng minh kinh nghiệm lái xe an toàn trong thời gian theo quy định.
Hồ Sơ Dự Sát Hạch (Đăng Ký Thi)
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo tại cơ sở, học viên đủ điều kiện sẽ được cơ sở đào tạo lập hồ sơ dự sát hạch (đăng ký thi) để nộp lên Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ này khác với hồ sơ đăng ký học ban đầu và được quy định tại Điều 29 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.
Đối với người dự sát hạch các hạng B1, B, C1 lần đầu, hồ sơ dự sát hạch sẽ bao gồm bộ hồ sơ học ban đầu (theo khoản 1 Điều 15), chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo, danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo có tên người dự thi, và giấy khám sức khỏe của người lái xe còn hiệu lực do cơ sở y tế đủ tiêu chuẩn cấp. Đối với người dự sát hạch nâng hạng, hồ sơ sẽ bao gồm bộ hồ sơ học nâng hạng (theo khoản 2 Điều 15) cùng các giấy tờ tương tự như chứng chỉ đào tạo, danh sách đề nghị, và giấy khám sức khỏe. Đặc biệt, đối với người dự sát hạch do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng, họ sẽ tự lập và nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải, bao gồm giấy tờ tùy thân, đơn đề nghị theo mẫu Phụ lục XXVI, và giấy khám sức khỏe còn hiệu lực. Việc này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc theo dõi thời hạn giấy phép lái xe và tuân thủ quy định khi giấy phép hết hiệu lực. Để tìm hiểu thêm các kiến thức về xe ô tô, bạn có thể truy cập toyotaokayama.com.vn.
Yêu Cầu Đối Với Người Học Lái Xe Ô Tô
Bên cạnh việc chuẩn bị hồ sơ và tìm hiểu thi bằng lái ô tô xe thi bằng xe gì, người học lái xe cần đáp ứng các yêu cầu về độ tuổi, sức khỏe và kinh nghiệm (đối với nâng hạng) theo quy định của pháp luật. Điều 14 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT nêu rõ các yêu cầu cơ bản đối với người học lái xe ô tô tại Việt Nam.
Đầu tiên và quan trọng nhất, người học phải là công dân Việt Nam, hoặc là người nước ngoài được phép cư trú, làm việc, học tập hợp pháp tại Việt Nam. Điều này đảm bảo rằng chỉ những đối tượng đủ điều kiện pháp lý mới được tham gia học và thi lấy giấy phép lái xe. Yêu cầu về độ tuổi và sức khỏe cũng là những tiêu chí bắt buộc, được quy định chi tiết trong Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn liên quan, nhằm đảm bảo an toàn cho chính người lái và cộng đồng.
Đối với người học lái xe để nâng hạng giấy phép lái xe, yêu cầu về thời gian lái xe an toàn là một yếu tố then chốt, được quy định tại khoản 4 Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và làm rõ trong Thông tư 35/2024/TT-BGTVT. Thời gian lái xe an toàn tối thiểu thay đổi tùy thuộc vào hạng bằng muốn nâng lên. Ví dụ, nâng từ hạng B lên C1, B lên C, B lên D1, B lên BE, C1 lên C, C1 lên D1, C1 lên D2, C1 lên C1E, C lên D1, C lên D2, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE đòi hỏi thời gian lái xe an toàn từ 02 năm trở lên. Các trường hợp nâng hạng lên B lên D2, C lên CE, C lên D lại yêu cầu thời gian lái xe an toàn từ 03 năm trở lên. Việc đáp ứng đủ thời gian này là minh chứng cho kinh nghiệm và khả năng lái xe an toàn của người học.
Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi bằng lái ô tô, ngoài việc tìm hiểu thi bằng lái ô tô xe thi bằng xe gì và hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định tại Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, người học cần nắm vững kiến thức lý thuyết, luyện tập thành thạo kỹ năng thực hành trên xe thi sát hạch và đảm bảo sức khỏe theo tiêu chuẩn. Việc này giúp bạn không chỉ vượt qua kỳ thi mà còn trở thành người lái xe an toàn, tự tin khi tham gia giao thông. Hãy chuẩn bị chu đáo để đạt được mục tiêu của mình.