Phí đường bộ xe ô tô là khoản chi phí bắt buộc mà chủ sở hữu các phương tiện cơ giới phải nộp để đóng góp vào việc duy trì và nâng cấp hạ tầng giao thông đường bộ. Việc nắm rõ các quy định, đối tượng áp dụng và mức thu phí mới nhất là vô cùng cần thiết cho mỗi chủ xe tại Việt Nam. Đặc biệt, từ ngày 01/02/2024, các quy định về phí sử dụng đường bộ đã được cập nhật theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP, mang đến một số điểm đáng chú ý mà bạn không thể bỏ qua. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết và toàn diện nhất, giúp bạn hiểu rõ nghĩa vụ và quyền lợi liên quan đến loại phí quan trọng này.
Ai phải đóng và ai được miễn phí đường bộ xe ô tô?
Theo quy định hiện hành, đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ chính là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã hoàn tất thủ tục đăng ký và kiểm định để được phép lưu hành trên hệ thống đường bộ Việt Nam. Điều này bao gồm các loại xe ô tô, xe đầu kéo và những loại xe có cấu trúc tương tự. Về cơ bản, bất kỳ chiếc xe ô tô nào đang hoạt động trên đường đều thuộc diện phải nộp loại phí này.
Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt mà xe ô tô sẽ không thuộc diện phải đóng phí đường bộ, với điều kiện chủ phương tiện có đầy đủ hồ sơ chứng minh theo quy định. Các trường hợp này bao gồm xe bị hư hỏng nặng không thể lưu hành do tai nạn hoặc thiên tai; xe bị cơ quan nhà nước tịch thu hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe. Bên cạnh đó, xe bị tai nạn cần sửa chữa liên tục từ 30 ngày trở lên hoặc xe kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên cũng được xem xét không chịu phí.
Ngoài ra, xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông trên đường bộ công cộng mà chỉ sử dụng trong các khu vực riêng biệt như trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, khu nuôi trồng/sản xuất/chế biến nông lâm thủy sản, hoặc công trường xây dựng cũng không thuộc diện chịu phí. Xe đăng ký tại Việt Nam nhưng hoạt động ở nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên, hoặc xe bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên cũng là những trường hợp được miễn phí tạm thời.
Điều quan trọng cần lưu ý là các trường hợp không chịu phí nêu trên chỉ được áp dụng khi chủ phương tiện cung cấp đủ hồ sơ theo yêu cầu. Nếu xe ô tô đã nộp phí cho kỳ hạn đó, chủ phương tiện có thể được hoàn trả hoặc khấu trừ số phí đã nộp tương ứng với thời gian xe không sử dụng đường bộ. Tuy nhiên, quy định này không áp dụng cho xe ô tô thuộc lực lượng quốc phòng và công an. Đối với xe ô tô mang biển số nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn, hiện tại vẫn chưa áp dụng thu phí sử dụng đường bộ.
Ảnh minh họa quy định mới về phí đường bộ xe ô tô áp dụng từ 01/02/2024
Mức thu phí đường bộ xe ô tô áp dụng từ 01/02/2024
Mức thu phí sử dụng đường bộ cho xe ô tô từ ngày 01/02/2024 được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP. Biểu mức phí này được xác định dựa trên loại phương tiện và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông, cùng với thời gian nộp phí (theo tháng hoặc theo năm).
Đối với phần lớn các loại xe ô tô thông thường, mức thu được chia thành nhiều nhóm khác nhau. Ví dụ, xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân hoặc hộ kinh doanh có mức phí thấp nhất, trong khi xe tải nặng hoặc xe đầu kéo có khối lượng toàn bộ lớn sẽ có mức phí cao hơn đáng kể. Mức phí có thể nộp theo các kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng hoặc 24 tháng. Việc nộp phí dài kỳ thường có ưu đãi hơn so với nộp hàng tháng.
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) |
---|---|---|
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng |
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 |
8 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 |
Cần lưu ý rằng mức thu phí có sự điều chỉnh giảm dần theo từng năm tính từ khi xe được đăng kiểm và nộp phí lần đầu. Cụ thể, mức phí cho mỗi tháng trong năm thứ 2 (từ tháng 13 đến tháng 24) sẽ bằng 92% mức phí của 01 tháng trong biểu tiêu chuẩn. Tương tự, mức phí cho mỗi tháng trong năm thứ 3 (từ tháng 25 đến tháng 36) sẽ bằng 85% mức phí của 01 tháng trong biểu. Thời gian tính phí bắt đầu từ thời điểm đăng kiểm xe, không tính gộp với chu kỳ đăng kiểm trước đó. Trường hợp chủ xe chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp phí của chu kỳ trước, họ phải đóng bổ sung khoản phí tương ứng với số tháng chưa nộp, tính theo mức thu của 01 tháng. “Khối lượng toàn bộ” được sử dụng để phân loại mức phí chính là khối lượng toàn bộ cho phép phương tiện tham gia giao thông, được ghi rõ trên giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Đối với xe ô tô thuộc lực lượng quốc phòng và công an, biểu mức thu phí được quy định riêng và thường là theo năm. Xe ô tô con quân sự và xe ô tô vận tải quân sự có mức thu lần lượt là 1.000 nghìn đồng/năm và 1.500 nghìn đồng/năm. Xe của lực lượng công an cũng có mức thu riêng: 1.000 nghìn đồng/năm cho xe dưới 7 chỗ và 1.500 nghìn đồng/năm cho xe từ 7 chỗ trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng. Khi tính toán số tiền phí phải nộp mà có số lẻ, tổ chức thu phí sẽ làm tròn số theo nguyên tắc: số lẻ dưới 500 đồng thì làm tròn xuống, từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng thì làm tròn lên 1.000 đồng.
Các trường hợp xe ô tô được miễn phí đường bộ theo quy định mới
Nghị định 90/2023/NĐ-CP cũng quy định rõ các trường hợp xe ô tô được miễn hoàn toàn phí sử dụng đường bộ. Đây là những phương tiện có mục đích sử dụng đặc thù, phục vụ lợi ích cộng đồng hoặc thuộc các lực lượng đặc biệt. Việc miễn phí này nhằm hỗ trợ hoạt động của các loại xe thiết yếu này.
Các loại xe ô tô được miễn phí đường bộ bao gồm xe cứu thương và xe chữa cháy – những phương tiện đóng vai trò quan trọng trong công tác y tế và phòng cháy chữa cháy, luôn hoạt động vì an toàn cộng đồng. Bên cạnh đó là xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, bao gồm cả xe tang, xe tải lạnh chở xác và các xe liên quan như xe chở khách đi cùng, xe tải chở hoa, xe rước ảnh, với điều kiện các xe này chỉ được sử dụng cho hoạt động tang lễ và đơn vị phục vụ tang lễ phải có văn bản cam kết rõ ràng khi đi kiểm định.
Lực lượng quốc phòng và công an cũng có một số loại xe chuyên dùng được miễn phí. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các xe mang biển số màu đỏ đặc trưng, được gắn các thiết bị chuyên dụng cho mục đích quốc phòng như xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân (từ 12 chỗ trở lên hoặc xe tải có mui che và ghế ngồi trong thùng), xe kiểm soát, xe kiểm tra quân sự, xe chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn, xe thông tin vệ tinh và các xe đặc chủng khác phục vụ quốc phòng.
Đối với lực lượng công an nhân dân, các xe chuyên dùng được miễn phí là xe cảnh sát giao thông, cảnh sát 113, cảnh sát cơ động có in dòng chữ nhận diện rõ ràng ở hai bên thân xe. Ngoài ra còn có xe vận tải có lắp ghế ngồi trong thùng dùng cho lực lượng công an làm nhiệm vụ, xe chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn và các xe chuyên dùng khác như xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố/bạo loạn và các xe đặc chủng khác của lực lượng công an. Việc quy định rõ các đặc điểm nhận dạng giúp phân biệt và áp dụng chính sách miễn phí chính xác.
Việc quản lý các chi phí liên quan đến sở hữu ô tô, bao gồm cả phí đường bộ xe ô tô, là điều cần thiết để đảm bảo việc sử dụng xe được thuận lợi và đúng quy định. Chủ xe có thể tìm hiểu thêm các thông tin hữu ích về xe và các dịch vụ liên quan tại toyotaokayama.com.vn.
Tóm lại, việc hiểu rõ các quy định và mức phí đường bộ xe ô tô theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP là trách nhiệm của mỗi chủ xe. Nắm bắt thông tin chính xác về đối tượng chịu phí, các trường hợp được miễn, và biểu mức phí cụ thể sẽ giúp bạn chủ động trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, tránh những rắc rối không đáng có. Hy vọng những thông tin chi tiết trong bài viết này đã cung cấp cái nhìn toàn diện về chủ đề quan trọng này, giúp bạn yên tâm sử dụng chiếc xe của mình trên mọi hành trình.