Lệ phí đăng ký xe ô tô bao nhiêu? Gồm những phí gì?
Đối với những người sở hữu xe ô tô mới thì lệ phí đăng ký xe ô tô là điều mà mỗi chủ xe đều rất quan tâm. Bởi trong lệ phí đăng ký xe ô tô sẽ có rất nhiều mức phí đăng ký với các thủ tục khác nhau. Cùng Toyota Đà Nẵng tìm hiểu các phí dành cho xe ô tô qua bài viết dưới đây
Lệ phí đăng ký xe ô tô mới gồm những gì?
Hiện nay lệ phí đăng ký xe ô tô mới bao gồm: phí trước bạ ô tô, lệ phí ra biển, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Phí trước bạ cho xe ô tô
Phí trước bạ ô tô được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trong đó:
-
Giá tính lệ phí trước bạ là giá niêm yết của chiếc xe ô tô được đăng ký
-
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) được quy định như sau:
Lệ phí trước bạ |
Loại xe |
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ |
Hà Tĩnh |
Các tỉnh còn lại |
Xe dưới 9 chỗ |
12% |
11% |
10% |
|
Xe bán tải |
6 % (7,2% tại Hà Nội) |
Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô
Căn cứ vào Thông tư 212/2010/TT-BTC, lệ phí đăng ký biển số tại Hà Nội là 20 triệu đồng, TP Hồ Chí Minh là 11 triệu đồng. Các Thành phố trực thuộc Trung ương, tỉnh, thị xã có mức phí là 1 triệu đồng. Các khu vực còn lại có mức thu là 200.000 đồng.
Phí đăng kiểm xe ô tô mới
Với xe không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng. Sau đó đăng kiểm đều đặn 18 tháng một lần. Tới khi chạm mức 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ đăng kiểm xe còn 6 tháng.
Hồ sơ đăng kiểm bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy). Viết tờ khai và đóng phí gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận cho xe. Với xe ô tô, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng.
Phí bảo trì đường bộ dành cho xe ô tô
Theo Thông tư 133/2014/TT-BTC quy định mức phí bảo trì đường bộ đối với xe dưới 9 chỗ là 1.560.000/1 năm. Đối với xe bán tải là 2.160.000/ năm.
Phí bảo hiểm dân sự cho xe ô tô
Theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ban hành vào ngày 15/1/2021 mức phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô được quy định như sau:
Loại xe |
Mức phạt (đơn vị: VNĐ) |
|
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi |
437.000 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi |
794.000 |
|
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
1.270.000 |
|
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
1.825.000 |
|
Xe vừa chở người vừa chở hàng |
437.000 |
|
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
Xe dưới 6 chỗ ngồi |
756.000 |
Xe 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
929.000 |
|
Xe 7 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.080.000 |
|
Xe 8 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.235.000 |
|
Xe 9 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.404.000 |
|
Xe 10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.512.000 |
|
Xe 11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.656.000 |
|
Xe 12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.822.000 |
|
Xe 13 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.049.000 |
|
Xe 14 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.221.000 |
|
Xe 15 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.394.000 |
|
Xe 16 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.054.000 |
|
Xe 17 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.718.000 |
|
Xe 18 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.869.000 |
|
Xe 19 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.041.000 |
|
Xe 20 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.191.000 |
|
Xe 21 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.364.000 |
|
Xe 22 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.515.000 |
|
Xe 23 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.688.000 |
|
Xe 24 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.632.000 |
|
Xe 25 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.813.000 |
|
Xe trên 25 chỗ ngồi |
(4.813.000 + 30.000) x (số chỗ ngồi - 25 chỗ) |
|
Xe vừa chở người vừa chở hàng |
933.000 |
|
Xe ô tô chở hàng |
Xe dưới 3 tấn |
853.000 |
Xe từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
|
Xe từ 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
|
Xe trên 15 tấn |
3.200.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô
Cách tính phí bảo hiểm vật chất ô tô phụ thuộc vào phần trăm nhân với giá trị xuất hóa đơn khi mua xe. Nếu sử dụng khấu hao xe thì sẽ được tính giá trị còn lại của xe để tính mức phí bảo hiểm.
Trên thị trường có rất nhiều mức phí bảo hiểm vật chất xe ô tô rơi từ 1.4% – 2% giá trị xe. Mức phí này tùy thuộc vào điều khoản giá trị bồi thường của bên bảo hiểm.
Ví dụ: khi bạn mua một chiếc xe giá 800 triệu với mức tính phí bảo hiểm là 1.4% thì giá bảo hiểm sẽ là: (1.4*800)/100 = 11 triệu 200 nghìn đồng/năm.
Lệ phí đăng ký xe ô tô cũ bao nhiêu?
Hiện nay nhu cầu sở hữu ô tô ngày càng cao. Đặc biệt là với những trường hợp đổi mới xe ô tô thì nhu cầu sang nhượng xe cũ khá phổ biến. Tuy nhiên các vấn đề về lệ phí cấp mới với xe ô tô cũ được khá nhiều người quan tâm.
Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số
Số TT |
CHỈ TIÊU |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
1 |
Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này. |
150.000 - 500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách |
2.000.000 - 20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
3 |
Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc |
100.000 - 200.000 |
100.000 |
100.000 |
4 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) |
|
|
|
a |
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống |
500.000 - 1.000.000 |
200.000 |
50.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng |
1.000.000 - 2.000.000 |
400.000 |
50.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
2.000.000 - 4.000.000 |
800.000 |
50.000 |
- |
Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
II |
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký |
|
|
|
1 |
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
a |
Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao thu theo điểm 2 mục I Biểu này |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
b |
Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
c |
Xe máy; Trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao, áp dụng theo điểm 4, mục I Biểu này |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
2 |
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ôtô, xe máy (nếu cấp lại biển số thì thu theo giá mua thực tế). |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký
Đối với trường hợp cấp đổi giấy đăng ký dành cho các phương tiện giao thông như xe máy, xe ô tô và các dòng xe sẽ khác nhau. Trong đó bao gồm cả việc cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số hoặc không biển số:
Lệ phí đổi giấy đăng ký dành cho xe hơi kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
Lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời
Với một vài trường hợp cấp đổi giấy đăng ký tạm thời, lệ phí sẽ thấp hơn bao gồm:
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời
Xe ô tô. Riêng cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời cho xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải khách thu theo điểm 2 mục I Biểu này là 50.000đ
Phí trước bạ cho xe ô tô cũ
Mức phí trước bạ: Với ô tô cũ, mức phí trước bạ được tính là 2 %.
Công thức tính lệ phí trước bạ ô tô cũ được tính như sau:
Phí trước bạ = (Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô) x 2%.
Lệ phí đăng ký xe ô tô tại các tỉnh:
Như đã nói ở phần đầu bài mỗi địa phương sẽ khác nhau về lệ phí đăng ký.
Lệ phí đăng ký xe ô tô tại TP. HCM
Theo quy định, lệ phí đăng ký ô tô mới tại TP. Hồ Chí Minh là 20.000.000 đồng. Đối với khu vực 2 là 1.000.000 đồng. Khu vực 3 là 200.000 đồng. Với dòng xe bán tải, lệ phí đăng ký xe mới dao động từ 150.000 – 500.000 đồng.
Xem thêm:
Quy định lắp hộp đen ô tô mà bạn cần biết
Bảo hiểm vật chất xe ô tô là gì? Cách đăng ký bảo hiểm vật chất xe ô tô.
Lệ phí đăng ký xe ô tô tại Hà Nội
Tương tự như Hồ Chí Minh, phí đăng ký ô tô mới tại Hà Nội là 20.000.000 đoòng. Dao động trong khoảng 500.000 đồng với các dòng xe bán tải.
Xem thêm:
Thay côn xe ô tô bao nhiêu tiền? Lúc nào nên thay côn xe ô tô
Lệ phí đăng ký xe ô tô tại Nghệ An
Lệ phí đăng ký mới cho chủ xe có địa chỉ tại các huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An: 150.000 đồng. Còn các dòng xe rơ moóc: 100.000 đồng.
Nếu chủ xe có địa chỉ tại Thành phố Vinh, Thị xã Cửa Lò, Thái Hòa, Hoàng Mai: 1.000.000 đồng.
Lệ phí đăng ký xe ô tô tại Hải Phòng
Theo quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC mức thu lệ phí đăng ký và cấp biển số xe ô tô tại Hải Phòng như sau:
Mức thu lệ phí đăng ký và cấp biển số đối với ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống tại khu vực II là 150.000 đồng/lần/xe.
Đối với ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống mức thu lệ phí đăng ký và cấp biển số tại khu vực II là 1 triệu đồng/xe.
Hy vọng qua bài viết trên bạn đã hiểu hơn về thủ tục và lệ phí đăng ký xe ô tô. Từ đó giúp cho thủ tục đăng ký và quy trình chuẩn bị trở nên dễ dàng hơn khi mua và đăng ký xe.