Biểu phí bảo trì đường bộ là một khoản phí bắt buộc mà các chủ phương tiện xe ô tô tại Việt Nam cần nộp định kỳ. Khoản phí này đóng góp vào Quỹ bảo trì đường bộ, phục vụ cho việc duy tu, sửa chữa và nâng cấp hạ tầng giao thông. Việc nắm rõ biểu phí bảo trì đường bộ xe ô tô giúp chủ xe lên kế hoạch tài chính và thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định hiện hành, đảm bảo phương tiện được phép lưu thông hợp pháp trên các tuyến đường quốc gia. Thông tin chi tiết về các mức phí này được quy định rõ ràng bởi Bộ Tài chính.

Biểu Phí Bảo Trì Đường Bộ Xe Ô Tô Mới Nhất

Quy định chung về phí bảo trì đường bộ theo đầu phương tiện

Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện, hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ, được quy định chi tiết nhằm đảm bảo nguồn tài chính cho công tác duy trì và phát triển hệ thống đường bộ. Thông tư 197/2012/TT-BTC của Bộ Tài Chính là văn bản hướng dẫn cụ thể về mức thu, quy trình thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí này đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Quy định này áp dụng cho hầu hết các loại xe ô tô đang lưu hành.

Phạm vi áp dụng phí bảo trì đường bộ

Khoản phí sử dụng đường bộ này áp dụng cho các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô hoặc máy kéo. Đây là những phương tiện trực tiếp sử dụng và tác động lên kết cấu hạ tầng đường bộ, do đó phải có trách nhiệm đóng góp chi phí bảo trì. Tuy nhiên, Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Luật giao thông đường bộ.

Đối tượng phải nộp phí và các trường hợp không chịu phí

Chủ sở hữu, người sử dụng hoặc quản lý các loại phương tiện chịu phí được nêu trên đều là người có nghĩa vụ nộp phí sử dụng đường bộ. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt mà xe ô tô không phải chịu phí này. Cụ thể, nếu xe ô tô bị hủy hoại hoàn toàn do tai nạn giao thông hoặc thiên tai, hoặc bị tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, chúng sẽ không còn chịu phí. Bên cạnh đó, xe ô tô bị tai nạn nghiêm trọng đến mức không thể tiếp tục lưu hành và phải dừng hoạt động để sửa chữa trong thời gian từ 30 ngày trở lên cũng thuộc diện không chịu phí trong thời gian đó.

Đối với các trường hợp không chịu phí đã nộp trước đó (xe bị hủy hoại hoặc tịch thu), chủ phương tiện có thể được hoàn lại số phí đã nộp tương ứng với thời gian còn lại chưa sử dụng. Nếu xe chỉ tạm dừng lưu hành để sửa chữa và sau đó tiếp tục sử dụng, số phí đã nộp cho thời gian không sử dụng đường bộ sẽ được trừ vào số phí phải nộp của kỳ tiếp theo, với điều kiện chủ xe cung cấp đủ hồ sơ chứng minh theo quy định. Tuy nhiên, các quy định về việc không chịu phí này không áp dụng cho xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an và xe nước ngoài tạm nhập lưu hành tại Việt Nam, những phương tiện này có các quy định riêng.

Các trường hợp được miễn phí bảo trì đường bộ

Để phục vụ các mục đích công cộng và an ninh đặc thù, một số loại phương tiện được miễn hoàn toàn phí sử dụng đường bộ. Điều này thể hiện chính sách ưu tiên cho các hoạt động thiết yếu của xã hội. Các phương tiện thuộc diện miễn phí bao gồm xe cứu thương, xe cứu hỏa và xe chuyên dùng phục vụ tang lễ.

Ngoài ra, các loại xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng và an ninh cũng được miễn phí. Xe chuyên dùng quốc phòng bao gồm các phương tiện mang biển số màu đỏ với chữ và số màu trắng dập chìm, có gắn thiết bị chuyên dụng cho mục đích quốc phòng. Xe chuyên dùng an ninh của lực lượng công an bao gồm các loại xe tuần tra kiểm soát giao thông, xe cảnh sát 113, xe cảnh sát cơ động có đặc điểm nhận dạng rõ ràng trên thân xe, xe vận tải chở lực lượng công an làm nhiệm vụ, cùng với xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ và cứu nạn. Các loại xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng và xe mô tô của chủ phương tiện thuộc hộ nghèo theo quy định pháp luật cũng nằm trong danh sách được miễn phí bảo trì đường bộ.

Ai là người có trách nhiệm nộp phí?

Theo Thông tư 197/2012/TT-BTC, người chịu trách nhiệm nộp phí sử dụng đường bộ chính là chủ phương tiện. Khái niệm chủ phương tiện bao gồm các tổ chức và cá nhân đang sở hữu, sử dụng hoặc quản lý các loại phương tiện chịu phí quy định tại Điều 2 của Thông tư này. Điều này đảm bảo trách nhiệm pháp lý trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Quỹ bảo trì đường bộ thuộc về người trực tiếp khai thác phương tiện giao thông.

Biểu Phí Bảo Trì Đường Bộ Xe Ô Tô Mới Nhất

Chi tiết biểu mức thu phí bảo trì đường bộ cho ô tô theo Thông tư 197/2012/TT-BTC

Mức thu phí sử dụng đường bộ được quy định cụ thể cho từng loại phương tiện dựa trên nhiều yếu tố như loại xe, mục đích sử dụng và trọng lượng. Biểu phí bảo trì đường bộ xe ô tô được trình bày chi tiết trong Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Việc hiểu rõ biểu mức này giúp chủ xe xác định chính xác số tiền cần nộp cho phương tiện của mình.

Mức phí áp dụng cho ô tô chở người và xe tải thông thường

Biểu mức thu phí đối với ô tô được phân loại dựa trên số chỗ ngồi đối với xe chở người, và trọng lượng toàn bộ đối với xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng. Các mức phí được quy định rõ ràng cho các kỳ nộp phí khác nhau, từ 1 tháng đến 30 tháng. Dưới đây là bảng tổng hợp mức thu phí theo Thông tư 197/2012/TT-BTC:

Số tt Loại phương tiện chịu phí Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg 180
3 Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 13.000 kg 230
4 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới 8.500 kg. 270
5 Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg 350
6 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg; xe đầu kéo có trọng lượng từ 8.500 kg trở lên 390
7 Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới 27.000 kg 430
8 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000 kg 590
9 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên 620
10 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720
11 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên 1.040

Mức phí cho ô tô của lực lượng quốc phòng, công an

Đối với các phương tiện chuyên trách của lực lượng quốc phòng và công an, mức thu phí sử dụng đường bộ được áp dụng theo quy định riêng và thường có mức phí cố định hàng năm cho mỗi loại phương tiện. Cụ thể, xe ô tô con quân sự và xe ô tô vận tải quân sự thuộc lực lượng quốc phòng có các mức phí khác nhau. Tương tự, xe ô tô của lực lượng công an cũng có các mức phí phân biệt dựa trên số chỗ ngồi hoặc tính chất chuyên dùng. Mức phí này phản ánh vai trò đặc thù của các phương tiện này trong việc đảm bảo an ninh quốc gia và trật tự xã hội.

Lưu ý về cách tính phí theo thời gian sử dụng

Một điểm quan trọng trong biểu phí bảo trì đường bộ xe ô tô là cách tính giảm phí khi nộp phí cho các chu kỳ dài hơn hoặc khi xe đã sử dụng trong những năm tiếp theo. Theo Phụ lục số 01 của Thông tư 197/2012/TT-BTC, mức thu phí của 1 tháng trong năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ thời điểm xe đăng kiểm và nộp phí lần đầu) sẽ bằng 92% so với mức phí của 1 tháng trong năm thứ nhất. Tiếp tục sang năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30), mức thu của 1 tháng chỉ còn bằng 85% mức phí của 1 tháng trong năm thứ nhất. Quy định này khuyến khích chủ xe nộp phí dài hạn hơn và tạo điều kiện giảm gánh nặng chi phí cho các phương tiện đã sử dụng lâu năm.

Biểu Phí Bảo Trì Đường Bộ Xe Ô Tô Mới Nhất

Mức thu phí đối với xe mô tô (hai bánh, ba bánh, gắn máy)

Mặc dù trọng tâm bài viết là biểu phí bảo trì đường bộ xe ô tô, Thông tư 197/2012/TT-BTC cũng bao gồm quy định về mức thu phí đối với xe mô tô, trừ xe máy điện. Đây là một phần quan trọng trong hệ thống thu phí sử dụng đường bộ, áp dụng cho số lượng lớn phương tiện cá nhân tại Việt Nam.

TT Loại phương tiện chịu phí Mức thu (nghìn đồng/năm)
1 Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 Từ 50 đến 100
2 Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 Từ trên 100 đến 150
3 Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh 2.160

Đáng chú ý, đối với xe mô tô hai bánh và ba bánh có dung tích xy lanh đến 100 cm3 và trên 100 cm3, mức thu phí không cố định mà được quy định theo khoảng. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ dựa trên tình hình thực tế tại địa phương để quy định mức thu cụ thể trong phạm vi khung đã được Bộ Tài chính đưa ra. Riêng loại xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh có mức thu cố định theo quy định của Thông tư.

Nắm vững biểu phí bảo trì đường bộ xe ô tô và các quy định liên quan là trách nhiệm của mỗi chủ phương tiện. Thông tin dựa trên Thông tư 197/2012/TT-BTC cung cấp cái nhìn tổng quan về các mức phí và đối tượng áp dụng. Để đảm bảo tuân thủ đầy đủ và tìm hiểu các thông tin liên quan đến xe của bạn, hãy tham khảo các nguồn chính thức và liên hệ các trung tâm đăng kiểm hoặc cơ quan quản lý đường bộ. Để cập nhật thông tin về các dòng xe mới nhất và dịch vụ chăm sóc xe chất lượng, bạn có thể truy cập toyotaokayama.com.vn. Đảm bảo chiếc xe của bạn luôn đủ điều kiện tham gia giao thông là yếu tố quan trọng cho sự an toàn và thuận tiện trên mọi hành trình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *